Điện trở là một thuật ngữ trong chuyên ngành vật lý. Tuy nhiên, điện trở được sử dụng nhiều khi lắp đặt thiết bị điện, máy móc, motor như máy rửa xe, máy nén khí.Cách mắc điện trở trong một mạch điện sẽ quyết định đến điện trở toàn mạch. Công thức tính điện trở,bài tập tính điện trở trên dây dẫn ở trong bài được thể hiện Trong mạch nối tiếp thì chúng được mắc liên tiếp nhau, còn trong mạch song song thì chúng mắc dọc theo từng nhánh song song. Vậy điện trở có những công thức nào, bài tập vận dụng để giải những bài toán ra sao thì ở bài viết dưới đây chúng tôi sẽ tóm tắt một cách ngắn gọn một cách dễ hiểu nhất.
Định luật Ohm
Dòng điện I của ampe kế (A) bằng điện áp V của điện trở tính bằng vôn (V)
chia cho điện trở R tính bằng ohms (Ω):
Công thức tính dòng điện
Công suất tiêu thụ của điện trở P tính bằng watt (W) bằng với I hiện tại của điện trở trong ampe (A)
lần điện áp V của điện trở tính bằng vôn (V):
P = I × V
Công suất tiêu thụ của điện trở P tính bằng watt (W) bằng với giá trị bình phương của dòng điện I của điện trở trong ampe (A)
nhân điện trở R của điện trở trong ohms (Ω):
P = I 2 × R
Công suất tiêu thụ của điện trở P tính bằng watt (W) bằng với giá trị bình phương của điện áp V của điện trở tính bằng vôn (V)
chia cho điện trở R của điện trở trong ohms (Ω):
P = V 2 / R
Công thức tính điện trở
Công thức tính điện trở được định nghĩa bằng công thức tính điện trở toàn mạch. Công thức tính điện trở toàn mạch tổng quát lại được suy ra từ định luật ôm.
Ta có công thức tính định luật ôm cho toàn mạch như sau:
trong đó :
I là cường độ dòng điện qua toàn mạch (đơn vị Ampe, A)
U là điện áp giữa hai đầu của toàn mạch (đơn vị Vôn, V)
R là điện trở tương đương của toàn mạch (đơn vị Ôm, Ω)
Trong các bài toán thực tiễn, ta thường khá ít áp dụng công thức này. Mà cần phải suy luận từng trường hợp cụ thể của mạch như trong phần giới thiệu có nêu ra. Giả sử trường hợp mạch có các điện trở R1; R2 … thì cường độ dòng điện tương ứng là I1; I2 … Điện áp (hiệu điện thế) giữa hai đầu mỗi điện trở là U1; U2 …, ta có:
Công thức tính điện trở mắc nối tiếp
– R=R1 + R2 +….
– U=U1 + U2 + …
– I=I1=I2=…
Công thức tính điện trở mắc song song
– U=U1=U2=…
– I=I1 + I2 + …
Điện trở suất ( ký hiệu là ρ) của một dây dẫn là điện trở của một dây dẫn dài 1m có tiết diện 1m2, đại lượng này đặc trưng cho vật liệu dây dẫn đó, được cho bởi công thức:
Xem thêm : Các cách tính công thức công suất tiêu thụ chuẩn
Trong đó L là chiều dài và S là thiết diện của dây dẫn đó.
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở
Điện trở gây cản trở dòng điện, do đó quá trình này luôn có nhiệt lượng tỏa ra. Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong một khoảng thời gian:
Q = I2Rt
Trong đó:
Q là nhiệt lượng tỏa ra
I là cường độ dòng điện chạy qua điện trở
t là thời gian dòng điện chạy qua điện trở
Kích thước và vật liệu ảnh hưởng
Điện trở của dây dẫn là điện trở suất của vật liệu của dây dẫn nhân với chiều dài của dây dẫn chia cho diện tích mặt cắt của dây dẫn.
Xem thêm : Công thức tính công suất lớp 8 chuẩn, bài tập áp dụng
Điện trở R được tính bằng ohms (Ω) (ký hiệu ôm) của điện trở bằng điện trở suất ρ tính bằng ohm-mét (∙ m) nhân với chiều dài của điện trở l tính bằng mét (m) chia cho diện tích mặt cắt ngang của điện trở A tính bằng mét vuông (m 2 ):
Biểu tượng điện trở :
Bài tập tính điện trở trên dây dẫn, đoạn mạch :
Bài 1 :
Bài 2 :
Cho đoạn mạch gồm R1 và R2. Biết 2 điện trở này nối tiếp nhau có hiệu điện thế của mạch là U=12, R1 = 3Ω, cho biết hiệu điện thế vào 2 đầu R2 là 3V, Tứ U2 = 3V. Hãy tính :
Xem thêm :
Công thức tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch